HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỌC TẬP
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỌC TẬP
2.1.1 Định nghĩa
Hệ thống quản lý học tập – LMS (Learning Management System): là một phần mềm quản lý các quá trình học tập và phân phát nội dung khóa học tới người học. LMS bao gồm nhiều mô-đun khác nhau giúp quá trình học tập trên mạng được thuận tiện và dễ dàng phát huy hết các điểm mạnh của Internet.
2.1.2. Chức năng của LMS
- Đăng kí: Học viên đăng ký thông qua môi trường web. Việc quản lý học viên cũng thông qua môi trường web
- Lập kế hoạch: Lập lịch các khóa học và tạo chương trình đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu của tổ chức và cá nhân.
- Phân phối: Phân phối các khóa học trực tuyến, các bài thi và các tài nguyên khác
- Theo dõi: Theo dõi quá trình học tập của học viên và tạo các báo cáo
- Trao đổi thông tin: Trao đổi thông tin bằng chát, diễn đàn, e-mail….
- Kiểm tra: cung cấp khả năng kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học viên
2.1.3. Nhiệm vụ của LMS
- Quản lý các khóa học trực tuyến (Online courses) và quản lý người học
- Quản lý quá trình học tập của người học và nội dung dạy học của các khóa học
- Đảm bảo việc đăng kí khóa học của người học, kết nạp và theo dõi quá trình tích lũy kiến thức của người học. Giúp các nhà quản lý và người dạy học thực hiện các công việc kiểm tra, giám sát, thu nhận kết quả học tập, báo cáo của người học và nâng cao hiệu quả giảng dạy.
- Ngoài ra hệ thống còn tích hợp các dịch vụ cộng tác hỗ trợ quá trình trao đổi thông tin giữa người dạy với người học, giữa người học với người học. Nó bao gồm các dịch vụ: giao nhiệm vụ tới người học, thảo luận, trao đổi, gửi thư điện tử, lịch học….
2.1.4. Phân loại
Có nhiều loại LMS khác nhau, việc so sánh các loại LMS một cách chính xác và đầy đủ giữa các LMS là một việc làm khó khăn vì có rất nhiều vấn đề khác nhau trong các LMS. Điểm khác nhau cơ bản giữa các LMS dựa trên những yếu tố sau:
Khả năng mở rộng
Chuẩn hệ thống tuân theo
Hệ thống đóng hay mở
Tính thân thiện người dùng
Sự hỗ trợ các ngôn ngữ khác nhau
Khả năng cung cấp các mô hình học
Giá cả
Một số LMS phổ biến hiện nay trên thế giới phải kể đến là: IBM, BlackBoard, WebCT, Atutor, LRN, Moodle…Trong khuôn khổ tài liệu này xin giới thiệu về LMS Moodle, một hệ thống quản lý học tập mã nguồn mở đang được đánh giá rất cao và chiếm một số lượng lớn người dùng trên toàn thế giới.
2.2 HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỌC TẬP MOODLE
2.2.1 Giới thiệu về hệ thống quản lý học tập Moodle
Moodle là một hệ thống quản lý học tập mã nguồn mở (do đó miễn phí và có thể chỉnh sửa được mã nguồn), cho phép tạo các khóa học trên mạng Internet hay các website học tập trực tuyến.
Moodle (viết tắt của Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment) được sáng lập năm 1999 bởi Martin Dougiamas, người tiếp tục điều hành và phát triển chính của dự án. Do không hài lòng với hệ thống LMS/LCMS thương mại WebCT trong trường học Curtin của Úc, Martin đã quyết tâm xây dựng một hệ thống LMS mã nguồn mở hướng tới giáo dục và người dùng hơn. Từ đó đến nay Moodle có sự phát triển vượt bậc và thu hút được sự quan tâm của hầu hết các quốc gia trên thế giới.
Moodle nổi bật là thiết kế hướng tới giáo dục, dành cho những người làm trong lĩnh vực giáo dục. Moodle rất dễ dùng với giao diện trực quan, giáo viên chỉ mất một thời gian ngắn để làm quen và có thể sử dụng thành thạo. Giáo viên có thể tự cài và nâng cấp Moodle.
2.2.2. Cài đặt hệ thống quản lý học tập Moodle cục bộ trên Windows
Nội dung phần này giới thiệu về cách thức cài đặt hệ thống quản lý học tập Moodle trên máy tính cá nhân với mục đích luyện tập, thực hành trước khi thiết lập hệ thống trên môi trường Internet. Việc cài đặt được thực hiện khá dễ dàng và được thực hiện như sau:
Bước 1: Download gói sản phẩm Moodle for Windows. Khởi động một trình duyệt Web -> Trên thanh địa chỉ gõ dòng: http://download.moodle.org/windows/
Bước 2: Giải nén
Bước 3: Chạy Start Moodle.exe để khởi động hệ thống (giả lập web server)
Bước 4: Mở trình duyệt web gõ dòng http://localhost để bắt đầu tiến hành cài đặt moodle trên Windows.
QUÁ TRÌNH CÀI ĐẶT
Chọn ngôn ngữ
1. Chọn ngôn ngữ chính cho quá trình cài đặt và cho site sau này. Sau khi lựa chọn ngôn ngữ, nhấn "Next” để tiếp tục.
2. Kiểm tra các thông tin và yêu cầu hệ thống diễn ra, nếu tất cả đều thỏa mãn thì có chữ "Pass” màu xanh. Khi quá trình kiểm tra hoàn tất, nhấn "Next”
3. Nhập thông tin địa chỉ Web, thư mục moodle và thư mục dữ liệu.
Kiểm tra thiết lập PHP
Nếu không có gì đặc biệt, chấp nhận theo thông tin mặc định. Nhấn "Next” để tiếp tục.
4. Cấu hình cơ sở dữ liệu cho moodle
Định vị moodle
Nhập mật khẩu bảo vệ cơ sỏ dữ liệu (nếu cần), các thông tin khác để mặc định. Chọn "Next” để hoàn tất.
5. Kiểm tra mức độ đáp ứng của hệ thống..
Kiếm tra máy chủ
Quá trình kiểm tra file php.ini ở máy chủ diễn ra, nếu tất cả ở trạng thái là "OK” thì nhấn "Next” để tiếp tục
6. Tải gói ngôn ngữ tiếng việt.
Nhấn vào "Dowload the & quot: Vietnamese (vi)" language pack” để tải gói ngôn ngữ tiếng việt, quá trình dowload hoàn thành, nhấn "Next” để tiếp tục.
(Lưu ý trong khi dowload gói ngôn ngữ Tiếng việt thì máy tính nhất thiết phải được kết nối với internet).
Tải gói ngôn ngữ tiếng Việt
Khi quá trình tải gói ngôn ngữ kết thúc, xuất hiện thông báo về thông tin bản quyền, phiên bản Moodle, nhấn "Continue” để tiếp tục.
Cài đặt thành công gói ngôn ngữ tiếng Việt
Thông tin về phiên bản Moodle
7. Cài đặt sơ sở dữ liệu và lập bảng liệt kê các mô-đun cho Moodle.
Cài đặt cơ sở dữ liệu
Khi có thông báo "đã nâng cấp thành công cơ sở dữ liệu” (sau khoảng 2 phút), nhấn vào "Continue” để tiếp tục cài đặt. Chuyển sang giai đoạn "lập bản liệt kê các plug-in”, nhắp nhiều lần vào nút lệnh "Continue” để tiếp tục cho đến khi hoàn tất.
Lập bảng liệt kê các plugin
8. Lập tài khoản quản trị hệ thống
Cung cấp các thông tin dưới đây
Kí danh: tên đăng nhập
Password: mật khẩu đăng nhập
Họ tên người quản trị
Thư điện tử
Tỉnh/Thành phố
Quốc gia: Việt Nam
Múi giờ: UTC + 7
Ngôn ngữ ưa thích: Vietnamese
Hình ảnh đại diện kích thước tối đa là 16MB
Nhắp vào "update profile” để hoàn tất.
Lập tài khoản quản trị
9. Thiết lập trang chủ mới
Cung cấp các thông tin dưới đây
Đặt tên đầy đủ của hệ thống (tùy ý người đặt)
Đặt tên viết tắt của hệ thống
- Mô tả trang chủ (giới thiệu sơ lược về hệ thống quản lý học tập này, phần mô tả này sẽ được đăng công khai trên trang chủ)
Nhắp "Lưu những thay đổi” để hoàn tất.
Thiết lập trang chủ
Quản lý chứng thực: Lựa chọn quản lý chứng thực dựa trên Email
Thiết lập quản lý chứng thực
Quá trình cài đặt thành công, trang chủ hệ thống SPKT e-Learning xuất hiện
Trang chủ hệ thống quản lý học tập
Lưu ý: mặc dù đã chọn gói ngôn ngữ Tiếng việt, tuy nhiên, nhiều nội dung vẫn hiển thị bằng Tiếng Anh.
2.2.3. Thiết lập thông số hệ thống
a. Thiết lập giao diện cho hệ thống:
Tính năng này cho phép lựa chọn các hình thức trình bày cho hệ thống (giao diện, cấu hình lịch biểu, trình soạn thảo của hệ thống…)
Thiết lập giao diện
Cài đặt giao diện cho hệ thống: Lựa chọn phần Giao diện/Chọn giao diện chọn giao diện Computer – scientist. Thực tế theme Computer – scientist không có sẵn mà đã được tác giả dowload từ trang http://www.themza.com/moodle/computer-scientist.html sau đó upload vào thư mục theme của moodle.
Về thiết lập giao diện thì nên để mặc định (Không cho các thành viên có thể thay đổi giao diện của hệ thống, giao diện khóa học, hay thay đổi giao diện các chuyên mục …Xác lập cho phép các thành viên có thể đóng các khối.)
b. Thiết lập trang chủ:
Quản lý thông tin trên trang chủ (Thiết lập, sao lưu, phục hồi…)
Trang chủ của hệ thống được thiết lập như sau:
Tên hệ thống: SPKT e-Learning
Trước và sau khi đăng nhập trang chủ hệ thống sẽ hiển thị tin tức và phần hỗn hợp (gồm danh sách chuyên mục và danh sách các khóa học)
Số tin bài mới nhất: 3
Số khóa học hiển thị trên trang: 20
Không cho phép hiển thị các khóa học đang mở trong các chuyên mục ẩn
c Xác lập các chế độ bảo mật và chính sách của hệ thống
Chính sách của hệ thống được xác lập như sau:
Thiết lập trang chủ
Bảo vệ kí danh
Khi sửa thông tin bắt buộc các thành viên phải đăng nhập vào hệ thống
Mở cho Google vào
Kích thước tập tin tối đa cho phép gửi lên là phụ thuộc giới hạn máy chủ
Cho phép nhắn tin trong hệ thống
Thời gian tối đa để biên tập bào viết là 30 phút
Định dạng tên đầy đủ: Họ + Tên đệm + Tên
Không đặt quy tắc mật khẩu
d. Thiết lập ngôn ngữ cho hệ thống
- Xác lập tự động nhận biết ngôn ngữ
- Ngôn ngữ mặc định là Vietnamnese
- Cho hiển thị menu ngôn ngữ
- Xác lập bộ nhớ đệm cho menu ngôn ngữ
Thiết lập ngôn ngữ
2.2.4. Các chức năng quản lý
a. Chức năng quản lý thành viên
- Authentication: Cho phép chứng thực những thành viên tham gia hệ thống
- Tài khoản: Cho phép xem danh sách và chỉnh sửa các tài khoản thành viên, thêm thành viên mới, upload ảnh đại diện của thành viên….
- Permission: Phân quyền cho các thành viên.
b. Chức năng quản lý khóa học
- Cho phép thêm/sửa các khóa học
- Cài đặt mặc định của khóa học: Cho phép thiết lập những mặc định về khóa học vd: có thể thiết lập các khóa học được hiển thị trên trang chủ theo tuần, thiết lập số lượng khóa học được hiển thị trong một tuần, chế độ học liên hoàn, dung lượng tối đa được tải lên….
- Ghi danh
- Yêu cầu mở khóa học: Cho phép thiết lập chức năn để người học có thể đưa ra yêu cầu mở những khóa học mới.
c. Chức năng quản lý mô-đun:
Thiết lập và quản lý các mô-đun được cài sẵn gồm:
Tài nguyên: Đưa các file tài nguyên của khóa học lên trang web như file word, mutimedia….
Bài tập: Cho phép giáo viên chấm điểm tài liệu đã nộp lên của học viên
Chat - Tán gẫu: Mô-đun Chat cho phép người tham gia có một cuộc thảo luận như thời gian thực tế qua wed, hay là cách
Diễn đàn: Để thực hiện các cuộc thảo luận giữa các giáo viên hoặc giáo viên và học viên.
Database: Truy cập trực tiếp cơ sở dữ liệu…. hữu hiệu để giao tiếp giữa các thành viên.
2.2.5. Tạo, nhập khóa học
Bước 2a: Tạo chuyên mục mới Click chọn Thêm mục mới
Thao tác thêm mục mới
Khai báo và mô tả mục mới
Bước 2b. Tạo khóa học mới: Click chọn Thêm khóa học mới
Bước 3: Thiết lập cho khóa học
Những thiết lập chung
Lựa chọn chuyên mục cho khóa học
Tên khóa học (bắt buộc)
Tên viết tắt về khóa học (bắt buộc)
Mã số cho khóa học (tự đặt sao cho phù hợp với khung chương trình đào tạo)
Tóm tắt: Tóm tắt về khóa học
Xác lập thời gian bắt đầu khóa học
Xác lập khóa học là liên hoàm tay không liên hoàn….
Thiết lập về ghi danh (đăng kí học)
Cách ghi danh (mặc định của hệ thống là Internet Enrollment)
Khóa học cho phép tự ghi danh (Có, không, hoặc ghi danh có thời hạn)
Kết thúc các thiết lập Click chọn Save Changes.
Thiết lập cho khóa học
Bước 4. Tạo nội dung và các hoạt động cho khóa học
Click chọn vào tên kháo học (vd khóa học về Kiến trúc máy tính), hệ thống sẽ chuyển đến Tổng quan các tuần lễ. Tại khu vực quản trị, click chọn Turn Editing on hệ thống sẽ chuyển đến giao diện như sau:
a. Tạo nội dung khóa học:
Bao gồm 5 hình thức thể hiện nội dung dưới đây:
- Chèn nhãn: Dùng để soạn thảo tiêu đề của một chương, một bài học, hay một nội dung nào đó. v.v..
- Viết một trang văn bản thô: Cho phép viết một trang văn bản thuần túy, không có định dạng các cỡ chữ, màu chữ, bảng.v.v. và các liên kết. Trường tên là bắt buộc, phần tóm tắt là tùy chọn, nội dung văn bản được đánh vào phần "Toàn văn” và nó là bắt buộc.
- Viết một trang mạng (Web): Cho phép soạn thảo một trang web nội dung của trang được soạn thảo trong phần "Toàn văn”, tên của trang mạng là bắt buộc. Tài nguyên dạng này thường được dùng để viết chương trình khóa học, thời gian học, điều kiện tiên quyết, hướng dẫn học tập, mục tiêu….Có một số thiết lập cửa sổ khi trang mạng được duyệt như: Mở trang ở một cửa sổ khác hay cùng cửa sổ, kích thước của trang khi mở .v.v.
- Tạo các liên kết: Cho phép tạo các liên kết tới một file nào đó trên hệ thống hoặc liên kết tới một địa chỉ web. Tên của liên kết là bắt buộc, trường location sẽ là địa chỉ của file được liên kết hoặc địa chỉ một trang web.
- Hiển thị một thư mục: Cho phép hiển thị thư mục tài nguyên gốc.
b. Tạo hoạt động cho khóa học
DIỄN ĐÀN
Để tạo một diễn đàn cần cung cấp các thông tin sau:
Tên diễn đàn: Moodle không quy định các quy tắc đặt tên cho diễn đàn do vậy có thể tùy ý chọn (quy tắc này áp dụng với tất cả các mô-đun của Moodle).
Kiểu diễn đàn: Diễn đàn dành cho việc sử dụng thông thường / mỗi người gửi lên một chủ đề thảo luận / một cuộc thảo luận đơn.
Giới thiệu về diễn đàn: Các giới thiệu chung về diễn đàn, như mục đích, chủ đề…Phần này thường được sử dụng để hước các đối tượng vào từng diễn đàn cụ thể.
Lựa chọn có thể cho phép học viên gửi bài viết lên diễn đàn: Lực chọn này dùng để hạn chế quyền các học viên gửi bài lên diễn đàn.
Bắt buộc mọi người đăng ký: Quy định cách thức đăng ký tham gia diễn đàn.
Không: Không bắt buộc mọi người phải đăng ký để tham gia diễn đàn.
Đồng ý tạm thời: Đồng ý đăng ký nhưng sau này có thể hủy đăng ký.
Đồng ý: Đồng ý đăng ký, sau này không thể hủy được đăng ký.
Theo viết cho diễn đàn: Bật chức năng này nếu đồng ý ghi lại các hoạt động của người dùng, tắt nếu không ghi hoặc có thể tùy chọn theo từng người dùng (tùy chọn).
Cho phép đánh giá: Cùng với các thảo luận và phúc đáp người dùng có thể có các đánh giá tùy thuộc vào các lựa chọn:
Nhóm (Không có nhóm nào cả / Các nhóm riêng rẽ / Các nhóm nhìn thấy): Chức năng này cho phép quản lý các học viên theo nhóm. Có thể tổ chức các diễn đàn cho từng nhóm.
Nhìn thấy với các học viên: Hiện, nếu cho phép học viên thấy và tham gia diễn đàn. Thiết lập ẩn trong trường hợp ngược lại.
BÀI TẬP
Một bài tập lớn mà ở đó thiết lập các nhiệm vụ với một hạn cuối nộp bài và một giá trị điểm tối đa. Các học viên sẽ có khả năng tải lên một hay nhiều file với phần được yêu cầu. Ngày và thời gian tải lên các file của học viên được ghi lại, giáo viên có thể xem nội dung từng file và cả thời gian nộp bài, giáo viên chấm điểm và nhận xét bài làm của học viên. Nửa giờ sau khi chấm điểm một học viên, hệ thống sẽ tự động gửi email thông báo cho sinh viên đó về kết quả bài tập.
Hoạt động bài tập lớn các dạng thức sau:
Tải nhiều tập tin
Văn bản trực tuyến
Tải một tập tin
Hoạt động ngoại tuyến
SCORM:
Bài học được thiết kế theo chuẩn SCORM
Thông tin chung:
- Tên : Tên của bài giảng e-Learning dạng LAMS hay dạng SCORM, trường này là bắt buộc phải nhập.
- Tóm tắt: Tùy chọn này cho phép mô tả về bài giảng này
- Package file: Điền vào địa chỉ của gói tập tin, hoặc có thể kích vào nút "Chọn hoặc tải tập tin lên…” để chọn tập tin đã có trên hệ thống hoặc tải tập tin mới lên hệ thống để chọn.
Thiết lập khác:
- Phương pháp phân loại: Trạng thái Scoes; điểm cao nhất; điểm trung bình; điểm tổng kết.
- Điểm cao nhất: Tùy chọn từ 1 đến 100
- Số lần thử: Tùy chọn từ 1 đến 6 hoặc không giới hạn
- Cách tính điểm: Điểm cao nhất; điểm trung bình; điểm lần thử đầu tiên hoặc điểm lần thử cuối cùng.
- Stage size: Kích thước của sổ khi duyệt bài giảng. Độ rộng; cao; hiển thị trong cùng cửa sổ trình duyệt hay một cửa sổ mới .v.v.
ĐỀ THI:
Mô-đun Đề thi dùng để đánh giá trình độ của học viên thông qua các dạng đánh giá quen thuộc bao gồm đúng/sai, đa lựa chọn, câu trả lời ngắn, câu hỏi phù hợp, câu hỏi ngẫu nhiên, câu hỏi số, các câu trả lời đúng với đồ họa và văn bản mô tả. Đối với hình thức học trực tuyến thì các đề thi phải được nghiên cứu kỹ để phù hợp với các đối tượng học viên.
Mô-đun cung cấp các phương tiện để tổ chức một đề thi trực tuyến, từ tạo đề thi đến các thông tin, báo cáo về học viên thạm gia tih, kết quả
Các thông số cấu hình
- Thời gian làm bài (không giới hạn /1-110 phút): Thời gian học viên làm đề thi. Nếu thiết lập là "không” thì không hạn chế thời gian làm bài.
- Số câu hỏi mỗi trang: Quy định cách thức trình bày trang câu hỏi.
- Thay đổi vị trí các câu hỏi: Cho phép thay đổi thứ tự câu hỏi trong đề thi, để tránh trùng lặp hoàn toàn giữa các lần làm đề thi của sinh viên.
- Tráo đổi vị trí câu trả lời: Cũng với mục đính tránh trùng lặp, thay đổi thứ tự câu trả lời trong mỗi câu hỏi.
- Số lần làm đề thi: Cho phép học viên làm bài một số lần nhất định sau đó có thể tính điểm dựa vào các bài làm này. Cách này rất có ích cho học viên khi bài đề thi cho phép xem lại lần làm bài trước và có các thông tin phản hồi cho sinh viên…
- Thử nghiệm dựa trên bài trước đó (có, không): Nếu đề thi cho phép thử nhiều lần, học viên có thể xem kết quả các lần thử trước đó và các thông tin phản hồi tùy thuộc vào thuộc tính này để chọn các phương án trả lời.
- Cách tính điểm: Cách thức tính điểm cuối cùng của học viên dựa vào các lần làm thử đề thi. Bạn có thể quy định lấy điểm cao nhất, điểm trung bình, điểm lần thử nghiệm đầu tiên. Điểm lần thử nghiệm cuối cùng.
- Cho phép làm bài dạng loại trừ: Áp dụng khi cho phép học viên làm bài thi nhiều lần. Khi đó học viên có thể có các thông tin phản hồi từ những lần thi trước đó.
- Trừ điểm nếu làm sai (kiểu loại trừ): Áp dụng với đề thi làm nhiều lần, đối với mỗi câu hỏi nếu mỗi lần chọn một đáp án sai thì sẽ bị trừ một số điểm bằng tích hệ số trừ và điểm của câu hỏi.
- Điểm lấy sau dấu phẩy: Quy định độ chính xác của kết quả thi.
- Sau khi học viên trả lời, học viên có thể xem các thông tin (đáp án, điểm, thông tin phản hồi, câu trả lời) theo các hình thức:
+ Ngay sau khi làm bài.
+ Sau này, khi đề thi chưa đóng.
+ Sau khi đề thi đóng
Các thiết lập khác:
- Học viên có thể xem đề thi trong một cửa sổ an toàn: Cho phép xem đề ti trong một cửa sổ khác.
- Yêu cầu mật khẩu: Chỉ các học viên có mật khẩu được quyền tham gia thi.
- Yêu cầu địa chỉ mạng: Địa chỉ mạng máy đang kết nối, cho phép là một nhóm địa chỉ. Khi đó bất kỳ học viên nào tham gia thi cũng phải có mật khẩu xác nhận.
- Điểm lớn nhất: Điểm này dùng để tính điểm cuối cùng cho đề thi. Điểm này tương ứng với tổng số điểm của tất cả các bài trong đề thi.
TẠO MỘT ĐỀ THI
Chức năng này được thực hiện bởi người quản trị, giáo viên của khóa học. Các thông tin cần cung cấp:
Tên: Tên của đề thi
Nội dung: Mô tả về đề thi, có thể sử dụng các công cụ soạn thảo của Moodle.
Thời gian bắt đầu: Học viên bắt đầu thực hiện đề thi sau thời gian này.
Thời gian kết thúc: Học viên không thể nộp bài thi sau thời gia này.
Thời gian làm bài (0-110 phút): Thời gian học viên làm đề thi. Nếu thiết lập là không thi không hạn chế thời gian làm bài
Các thông tin tương tự như khi thiết lập cấu hình cho mô-đun thi:
SOẠN CÂU HỎI:
Để tạo câu hỏi mới ta chọn chức năng "Tạo câu hỏi mới” và chọn loại câu hỏi cần tạo. Dưới đây là các loại câu hỏi hệ thống hỗ trợ:
- Câu hỏi đa lựa chọn: Lựa chọn1phương án đúng trong nhiều phương án chọn lựa
- Câu hỏi đúng/sai: Loại câu hỏi chỉ có 2 phương án trả lời đúng hoặc sai.
- Câu hỏi có câu trả lời ngắn: Câu trả lời dạng văn bản ngắn.
- Câu hỏi số: Câu hỏi với câu trả lời có dạng số.
- Câu hỏi tính toán: Câu trả lời là một công thức, kết quả của biểu thức.
- Câu hỏi so khớp: Là dạng câu hỏi trong đó chọn tương ứng các phương án và các câu trả lời cho trước.
- Câu hỏi mô tả: Loại câu hỏi này tương tự như một bài luận, học viên không chọn những đáp án có sẵn mà tự mình đưa ra các đáp án.
- Câu hỏi so khớp ngẫu nhiên: Câu hỏi này thực ra là một câu hỏi trả lời ngắn được chọn lựa một cách ngẫu nhiên từ các câu hỏi trả lời ngắn trong danh mục.
- Câu hỏi nhiều câu trả lời: Một loại câu hỏi tổng hợp trong nó bao gồm nhiều câu hỏi nhỏ như câu hỏi trả lời ngắn, câu hỏi đa lựa chọn và câu hỏi số .v.v.
2.2.5. Đưa Moodle lên trên mạng Internet
Cài đặt moodle cục bộ trên windows cho phép chúng ta lập cấu hình cho hệ thống quản lý học tập, hoặc để vận hành cục bộ, làm nháp cho công việc biên soạn nội dung, các hoạt động cho một khóa học…Tuy nhiên trên thực tế hệ thống quản lý học tập thường được đưa lên mạng, thông qua một máy chủ và có tên miền truy cập.
Để đưa moodle lên mạng ta cần có: Host và Domani (có thể mua từ các nhà cung cấp, tham khảo: http://www.matbao.net sau đó làm theo các bước sau:
Bước 2: Upload toàn bộ gói sản phẩm lên web-hosting
Để việc upload được diễn ra dễ dàng và nhanh chóng, ta có thể sử dụng phần mềm Filezilla (download tại địa chỉ: http://filezilla-project.org/download.php). Sau khi cài đặt và chạy Filezilla vào giao diện của chương trình nhập các thông số về Host- địa chỉ IP của Website, Uername-tên tài khoản, Password-mật khẩu, rồi nhấn Quickconnect để chương trình kiểm tra kết nối với máy chủ. Khi kết nối thành công, bạn sẽ nhận được thông báo Directory listing successful và khi đó việc upload dữ liệu lên máy chủ rất dễ dàng giống như thao tác trên ổ cứng.
Bước 3: Cài đặt cơ sở dữ liệu
Đăng nhập vào host để tạo một cơ sở dữ liệu rỗng và tài khoản sử dụng cơ sở dữ liệu.
Bước 4: Khởi động một trình duyệt web, tại thanh địa chỉ của trình duyệt gõ tên miền đã đăng ký cho hệ thống và bắt đầu quá trình cài đặt.
Tới đây các bước cài đặt cơ bản giống với cài đặt trên windows. Lưu ý tại phần khai báo các thông tin cơ sở dữ liệu khi cài đặt trên windows thì ta để mặc định nhưng khi đưa lên hosting thì ta phải khai báo đúng kiểu cơ sở dữ liệu mà ta sử dụng (vd sử dụng kiểu MYSQL), tên Host server, tên cơ sở dữ liệu, người dùng, mật khẩu (xxxxxxx), chữ tiền tố trong các bảng của cơ sở dữ liệu (để mặc định).
2.3 THỰC HÀNH
- Cài đặt hệ thống moodle trên windows sử dụng gói sản phẩm Moodle for windows
- Thiết lập hệ thống quản lý học tập
- Cấu hình các khối cố định trong hệ thống
- Thay đổi giao diện của hệ thống
- Với tài khoản của người quản trị hãy thêm thành viên mới cho hệ thống và phân quyền cho những thành viên đó là: giáo viên, giáo viên biên soạn, giảng viên, trợ giảng.
- Tạo một khóa học trên moodle.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét